1. Việc nhận con nuôi trong nước được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Đăng ký nhu cầu nhận nuôi con nuôi (Điều 16 LNCN 2010): nộp đơn đăng ký đến cơ quan sau:
- Trường hợp chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi: Sở Tư pháp nơi người có nhu cầu nhận nuôi con nuôi thường trú.
- Trường hợp đã tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi: Sở Tư pháp giới thiệu người đó đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đứa trẻ thường trú để xem xét giải quyết.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký nhận nuôi con nuôi
Thực hiện thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi như sau:
Bước 3: Kiểm tra, lấy ý kiến của người có liên quan: do Ủy ban nhân dân xã tiến hành.
2. Hồ sơ bao gồm:
2.1. Hồ sơ của người nhận nuôi con nuôi (01 bộ) (Điều 17 LNCN 2010, Điều 7 NĐ 19/2011/NĐ-CP):
- Đơn xin nhận nuôi con (theo mẫu TP/CN-2011/CN.02 ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP, bản chính);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình (theo mẫu TP/CN-2011/CN.06 ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTP, bản chính);
- Hộ chiếu/ chứng minh thư nhân dân (bản sao);
- Phiếu lý lịch tư pháp, được cấp chưa quá 06 tháng (bản chính);
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân: giấy chứng nhận kết hôn (bản sao) hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân (bản chính);
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp, được cấp chưa qua 06 tháng (bản chính)
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận nuôi con nuôi thường trú cấp, được cấp chưa quá 06 tháng (bản chính). Lưu ý: trường hợp cha dượng, mẹ kế; cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận nuôi thì không cần văn bản này.
2.2. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi (01 bộ) (Điều 18 LNCN 2010):
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
3. Cơ quan tiếp nhận: Ủy ban nhân dân cấp xã của người nhận nuôi con nuôi hoặc người được nhận nuôi.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày
- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 20 ngày
5. Lệ phí: 400.000 đồng, miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp:
- cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi;
- cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.