STT | Danh mục | Nội dung |
1 | Thời hiệu khởi kiện | Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 159 (Bộ luật dân sự 2005, sửa đổi bổ sung năm 2011) thì thời hiệu khởi kiện là 02 năm, kể từ ngày cá nhân, cơ quan, tổ chức biết được quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm. Trong trường hợp vụ việc đã quá thời hạn thì đương sự cần lưu ý đến trường thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện theo quy định tại Điều 161 Bộ luật dân sự hoặc thời hiệu khởi kiện được bắt đầu lại theo Điều 158 và Điều 162 Bộ luật dân sự. |
2 | Hồ sơ khởi kiện | 2.1 Đơn khởi kiện; 2.2 Giấy tờ vay nợ và các tài liệu khác; 2.3 Giấy xác nhận của cơ quan nhà nước về địa chỉ cư trú, làm việc của bị đơn; 2.4 Chứng minh nhân dân và Hộ khẩu của người khởi kiện; 2.5 Giấy tờ chứng minh vụ việc vẫn còn thời hiệu khởi kiện (nếu có); 2.6 Tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có liên quan khác như: giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp (bản sao có sao y) nếu là pháp nhân; 2.7 Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao). Lưu ý: Các tài liệu nêu trên là văn bản, tài liệu tiếng nước ngoài đều phải được dịch sang tiếng Việt Nam. Do cơ quan, tổ chức có chức năng dịch thuật, kèm theo bản gốc. |
3 | Thẩm quyền giải quyết | Căn cứ Điều 33, Điều 34, Điều 35 thì đương sự có quyền yêu cầu Tòa án cấp Huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc để khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết nếu đương sự không ở nước ngoài, tài sản tranh chấp không ở nước ngoài và không cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan ở nước ngoài. Nếu đương sự ở nước ngoài hoặc tài sản tranh chấp ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan ở nước ngoài thì đương sự phải yêu cầu Tòa án cấp Tỉnh nơi bị đơn cư trú, làm việc để khởi kiện. |
4 | Án phí | 4.1 Án phí dân sự bao gồm án phí dân sự sơ thẩm, án phí dân sự sơ thẩm đồng thời chung thẩm, án phí dân sự phúc thẩm. 4.2 Mức án phí dân sự sơ thẩm, án phí dân sự sơ thẩm đồng thời chung thẩm đối với các vụ án dân sự không có giá ngạch là 200.000 đồng. 4.3 Mức án phí dân sự sơ thẩm, án phí dân sự sơ thẩm đồng thời chung thẩm đối với các vụ án dân sự có giá ngạch được quy định như sau: Mức án phí a. Từ 4.000.000 đồng trở xuống (Mức án phí: 200.000 đồng); b. Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng (Mức án phí:5% giá trị tài sản có tranh chấp); c. Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng (Mức án phí: 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng); d. Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng (Mức án phí:36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng); đ. Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng (Mức án phí: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng); e. Từ trên 4.000.000.000 đồng (Mức án phí: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng). |
5 | Thời hạn giải quyết | 5.1 Thời hạn hòa giải và chuẩn bị xét xử là từ 4-6 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án; 5.2 Thời hạn mở phiên tòa : Trong thời hạn tối đa 02 tháng, kể từ ngày đưa vụ án ra xét xử; 5.3 Thời hạn hoãn phiên toà : không quá 30 ngày, kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa. |
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty chúng tôi:
CÔNG TY LUẬT TNHH LINCON
Địa chỉ: Tầng 20, Tháp A-HH4, tòa nhà Sông Đà, Phạm Hùng, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Hotline: 091 262 77 87
Tel: 04. 6285.1114/ Fax: 04. 6285.1124
Email: lawyer@lincon.com.vn