2.1. Thành phần hồ sơ: a. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật ký (theo mẫu); b. Dự thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo ủy quyền, người đại diện theo pháp luật; c. Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế); điều lệ (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); d. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền: - Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; - Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu; e. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền; f. Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với công ty được tổ chức, quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên); g. Quyết định chia/tách công ty(trường hợp thành lập trên cơ sở chia/tách công ty); h. Biên bản họp Hội đồng thành viên (đối với công ty bị chia/tách là Công ty TNHH 2 thành viên trở lên) (trường hợp thành lập trên cơ sở chia/tách công ty); i. Hợp đồng hợp nhất(trường hợp thành lập trên cơ sở hợp nhất công ty) k. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định; l. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề; m. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); n. Bìa hồ sơ; o. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ. 2.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |