2.1. Thành phần hồ sơ: a. Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập (do người đại diện theo pháp luật ký) (theo mẫu); b. Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty; c. Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký của các cổ đông dự họp). Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty; d. Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi; e. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho cổ phần (Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần theo khoản 5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp hoặc tăng cho phần vốn góp); f. Bản sao sổ đăng ký cổ đông có xác nhận của công ty (Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn theo khoản 3 điều 84 Luật Doanh nghiệp); g. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới: - Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; - Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu; - Cổ đông sáng lập mới là tổ chức: + Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế; + Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng; (Nếu cổ đông sáng lập mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền) h. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên); i. Bìa hồ sơ; k. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ. 2.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |